Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Chu kì chuyển động của prôtôn trên quỹ đạo tròn.
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1. 10 - 2 T. Prôtôn có điện tích e = l,6. 10 - 19 C và khối lượng m =1,672. 10 - 27 kg. Xác định : Vận tốc của prôtôn chuyển động trong từ trường.
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B)ta suy ra vận tốc của prôtôn khi bay vàotừ trường :
Hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 7,2. 10 4 m/s bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 1,5. 10 - 2 T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích +l,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg. Xác định bán kính quỹ đạo tròn của hạt prôtôn trong từ trường này.
A. 5,0 cm. B. 0,50 cm. C. 6,0 cm. D. 8,5 cm
Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg ; êlectron có điện tích -1,6. 10 - 19 C và khối lượng 9,1. 10 - 31 kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Một electron chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 10 - 3 T. Biết bán kính quỹ đạo chuyển động là 5,69 mm. Vận tốc của electron là:
A. 10 6 m/s.
B. 2 . 10 7 m/s.
C. 10 9 m/s.
D. 2 . 10 6 m/s.
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực lorenxo và lực hướng tâm. ở đây lực lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm.
Cách giải: Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta có:
Một electron chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 10 - 3 T Biết bán kính quỹ đạo chuyển động là 5,69 mm. Vận tốc của electron là:
A. 10 6 m / s
B. 2 . 10 7 m / s
C. 10 9 m / s
D. 2 . 10 6 m / s
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10-2 T. Xác định:
a) Tốc độ của prôtôn.
b) chu kì chuyển động của prôtôn.
Cho mp = 1,672.10-27 kg.
a, v=4784688,995
b,t=6,57*10^-6
Hạt anpha có khối lượng 6,64.1027 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là
A. 3,8.107 m/s
B. 1,9.107 m/s
C. 3,8.106 m/s
D. 7,6.107 m/s
Hạt anpha có khối lượng 6 , 64 . 10 27 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là
A. 3 , 8 . 10 7 m / s
B. 7 , 6 . 10 7 m / s
C. 1 , 9 . 10 7 m / s
D. 3 , 8 . 10 6 m / s
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 3 T theo quỹ đạo tròn bán kính 10 cm. Biết electron có điện tích –e = -1,6. 10 - 19 C và me=9,1. 10 - 31 kg. Chu kì chuyển động của electron là
A. 5,37.108s
B. 5,37.10−8s
C. 3,57.10−8s
D. 3,57.108s